ỐNG TUBING LÀ GÌ?
Ống tubing (còn gọi là ống tube), là loại ống được chế tạo chủ yếu từ vật liệu inox (304/30L, 316/316L), bằng đồng (Cu) hoặc thép hợp kim (Monel, Alloy,Titanium, …), thường được sử dụng trong các ứng dụng trao đổi nhiệt với bên ngoài, cho nhiệt thoát ra ngoài như ống lò hơi, ống bình ngưng, ống trao đổi nhiệt, … hoặc dùng trong hệ thống instrument, có khả năng chịu áp suất cao và độ uốn dẻo tốt. Ống tubing có yêu cầu cao hơn về dung sai và đặc tính kỹ thuật so với đường ống thép carbon thông thường.
CÓ NHỮNG LOẠI ỐNG TUBING NÀO?
Tùy thuộc vào tiêu chí mà phân ra thành các loại ống tubing khác nhau, cụ thể:
- Dựa vào hình dạng cấu tạo, có hai loại là ống tubing dạng thẳng & ống tubing dạng cuộn (coil)
- Dựa vào đặc điểm cấu thành, người ta phân ra thành hai loại là ống hàn (welded) & ống đúc (seamless). Ống hàn thì có giá thành rẻ hơn ống đúc, chịu được áp suất thấp hơn.
- Dựa vào tiêu chuẩn sản xuất, phân ra làm hai loại là ống tube hệ mét (mm) và ống tube hệ inch.
SỰ KHÁC NHAU GIỮA ỐNG TUBE & ỐNG PIPE:
Ống tube & ống pipe đều cấu thành từ kim loại, có dạng hình trụ. Dưới đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa ống tube & ống pipe:
Về kích thước danh định:
- Ống tube được đo & mô tả dựa vào đường kính ngoài – O.D (Outside diameter), kích thước ống được đo bằng đơn vị mm hoặc inch. Độ dày của ống được đo bằng mm hoặc inch.
- Ống pipe được đo & mô tả dựa vào đường kính trong – I.D (Inside diameter), kích thước ống dựa trên kích thước ống danh nghĩa (NPS) hoặc đường kính danh nghĩa (DN). Độ dày được đo bằng SCH – Schedule (SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, …).
Về đường kính ngoài định danh:
- Đối với ống tube: Đường kính ngoài của ống tube luôn bằng kính thước của ống.
- Đối với ống pipe: Đối với size ≤ 12inch, O.D & DN khác nhau, còn size lớn hơn 12inch, O.D & DN bằng nhau (O.D – Đường kính ngoài; DN – Đường kính danh nghĩa).
Về ứng dụng:
- Đối với ống tube,thường được sử dụng trong các ứng dụng trao đổi nhiệt với bên ngoài, cho nhiệt thoát ra ngoài như ống lò hơi, ống bình ngưng, ống trao đổi nhiệt, … hoặc dùng để vận chuyển khí (thường là đường instrument).
- Đối với ống pipe, thường được dùng để vận chuyển khí hoặc lưu chất (ống dầu khí, ống nước, …) và thường dùng bảo ôn để không cho nhiệt thoát ra ngoài.
Về giá thành:
Vì ống tube thường có có yêu cầu khắt khe về dung sai trong quá trình sản xuất nên thường có giá thành cao hơn ống pipe thông thường.
NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TỪNG LOẠI VẬT LIỆU CỦA ỐNG TUBING S-LOK/KOREA
- Stainless Steel 316: -321◦F tới 1200◦F (-196◦C tới 649◦C)
- Carbon Steel: -65◦F tới 799◦F (-53◦C tới 426◦C)
- Copper: -40◦F tới 400◦F (-40◦C tới 205◦C)
- Alloy 400: -324◦F tới 800◦F (-198◦C tới 427◦C)
- Alloy C276: -320◦F tới 1000◦F (-195◦C tới 537◦C)
- Alloy 600: -205◦F tới 1200◦F (-130◦C tới 648◦C)
- Titanium: -320◦F tới 600◦F (-195◦C tới 315◦C)
- Teflon: 0◦F tới 150◦F (-17◦C tới 65◦C)
Hình ảnh tiêu chuẩn vật liệu của ống Tubing/S-LOK/KOREA
LÀM SAO ĐỂ LỰA CHỌN ỐNG TUBING PHÙ HỢP?
Để lựa chọn được ống tubing phù hợp với điều kiện làm việc, người dùng cần phải xác định được những thông số cơ bản sau:
- Loại ống: Ống hàn hoặc ống đúc. Ống hàn có giá thành rẻ hơn ống đúc nhưng tuổi thọ và khả năng chịu áp thấp hơn ống đúc. Ngoài ra người dùng cần xác định loại ống thẳng hay ống dạng cuộn (coil).
- Đường kính ngoài (O.D – Outside diameter) của ống?
- Độ dày của ống: Độ dày của ống liên quan đến khả năng chịu áp lực của ống. Việc này đòi hỏi người dùng phải xác định thêm áp suất làm việc của ống?
- Chiều dài của ống: Tùy thuộc vào yêu cầu của người dùng, có các loại ống 3m, 4m, 6m, 12m, 50m, 60m, …
- Phương pháp xử lý bề mặt: AP, BA, EP
- Vật liệu: Copper, stainless steel 304/304L, 316/316L.
Bảng thông tin và kích thước của sản phẩm tubing S-LOK/KOREA
Các sản phẩm của S-LOK đều được sản xuất dưới quy trình nghiêm ngặt để đảm bảo hiệu suất đáng tin cậy tối đa, được cấp chứng chỉ bởi các tổ chức quốc tế uy tín như APS, DNV, Lloyd;s, API Monogram, API Spec.Q1, API ISO/TS 29001, KS, NS,…
Link tham khảo:https://slokvietnam.com/certifications/
Nếu Quý Khách hàng có nhu cầu liên quan đến sản phẩm của S-LOK KOREA, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để nhận được nhưng phản hồi nhanh nhất:
CÔNG TY TNHH S-LOK VIỆT NAM
Add: 7/15 street 37, Hiep Binh Chanh Ward, Thu Duc City, HCM City.
Email: info@slokvietnam.com
Website: www.slokvietnam.com / www.taic.com.vn
Hotline: +84 938 681 611
Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng.
- SFI30 – Bộ lọc (Filter) dạng thẳng (In-line) hãng S-LOK/Korea. S-LOK VIỆT NAM hiện nay là nhà phân phối chính hãng S-LOK KOREA tại Việt Nam.
- SLBM series – Đầu nối cong 45° (Male Elbow) một đầu hạt bắp, một đầu ren ngoài NPT của hãng S-LOK/KOREA.
- SX series – Đầu nối bốn ngả, bốn đầu hạt bắp (Union Cross) hãng S-LOK/Korea.
- SBV10 series – Van bi tay gạt (Ball valve) áp suất thấp (1000 psig) hãng S-LOK/KOREA.
- SBUW series – Đầu nối vách ngăn dạng hàn (Welding Bulkhead Union) hãng S-LOK/Korea.